098 164 5020Miền Nam
097 5897066Miền Bắc
Bộ lọc sản phẩm

Hộp Giảm Tốc Vít Me Nâng Hạ SWL

9.117 reviews

Hộp số vít me nâng hạ còn gọi là hộp giảm tốc vít nâng hạ SWL WPT, truyền động chính bằng vít me nâng - hạ. Dưới đây là thông tin chi tiết về hộp số giảm tốc vít me nâng hạ SWL.

1) Ứng dụng hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL WPT

Hộp giảm tốc motor vít me nâng hạ WPT SWL thường được sử dụng trong các ứng dụng cần nâng hạ tải trọng nặng, ví dụ như:

  • Trong các máy nâng hạ, máy tời, máy đẩy, xe nâng,...
  • Máy móc khai thác mỏ: băng tải, máy kéo vật liệu
  • Lĩnh vực sản xuất, chế biến thực phẩm
  • Lĩnh vực xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng
  • Công nghiệp nhẹ, năng lượng điện

2) Ưu điểm hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL WPT

  • Có khả năng nâng hạ tải trọng nặng
  • Thiết kế nhỏ gọn, tính thẩm mỹ cao, dễ lắp đặt
  • Có nhiều kiểu di chuyển, lắp đặt để lựa chọn phù hợp với ứng dụng
  • Tuổi thọ lâu dài, trung bình từ 5 - 7 năm
  • Yêu cầu bảo dưỡng, vệ sinh đơn giản
  • Hiệu suất làm việc cao, tiết kiệm điện năng

3) Cấu tạo hộp số giảm tốc vít me nâng hạ SWL WPT

Hộp giảm tốc động cơ vít me nâng hạ có thể có nhiều loại kết cấu khác nhau, nhưng nhìn chung chúng đều có các bộ phận chính sau:

  • Trục vít me - đai ốc: là bộ phận nhận - truyền chuyển động từ động cơ điện đến hộp giảm tốc
  • Hộp giảm tốc: là bộ phận truyền động chính, có vai trò giảm tốc và tăng momen xoắn cho chuyển động.
  • Trục đầu ra: truyền chuyển động từ hộp giảm tốc đến tải trọng.

hộp giảm tốc vít me nâng hạ đai ốc di chuyển lên xuống

4) Nguyên lý làm việc hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL WPT

Hộp số motor vít me nâng hạ SWL là loại hộp giảm tốc sử dụng vít me để truyền chuyển động và giảm tốc độ. Nguyên lý làm việc của hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL như sau:

  • Động cơ điện cung cấp năng lượng làm quay trục vít me.
  • Trục vít me sẽ truyền chuyển động đến đai ốc.
  • Đai ốc sẽ quay trục đầu ra của hộp giảm tốc.
  • Trục đầu ra của hộp giảm tốc sẽ truyền chuyển động đến tải trọng.

Có 2 cách truyền động (di chuyển) của hộp giảm tốc vít me nâng hạ gồm:

Cách 1: Trục vít di chuyển lên xuống, gồm 2 tư thế: ngửa 1A và úp 1B

Cách 2: đai tốc di chuyển lên xuống, gồm 2 tư thế: ngửa 2A và úp 2B

Sau đây xin mời quý vị xem video Hộp số động cơ vít me 2A SWL2.5, SWL5, SWLD2.5, SWLD5, bulong di chuyển nâng lên

5) Thông số kỹ thuật hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL

  • SWL: mã hàng hộp số trục vít me
  • Tải trọng của hộp giảm tốc: 1 tấn, 2 tấn,...
  • Tỉ số truyền phổ biến: 6, 8, 10, 12, 24
  • Kiểu di chuyển: 2 kiểu trục vít di chuyển lên xuống hoặc quay tròn
  • Cách thiết kế trục đầu ra: 4 loại trục trơn, trục ren, đĩa nâng hạ, trục khoét lỗ
  • Hành trình di chuyển: thường là 500 mm

6) Phân loại hộp giảm tốc vít me nâng hạ

a) Hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL

Hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL có 2 cỡ phổ biến nhất là SWL2.5 và SWL5. Cả hai khác nhau ở kích thước và tải trọng, với bản vẽ truyền động như sau.

  • Bản vẽ cách truyền động số 1, trục vít me nâng lên hạ xuống

  • Bản vẽ cách truyền động số 2, đai ốc di chuyển lên xuống, trục vít không di chuyển lên xuống.

b) Hộp số vít me nâng hạ WPT

Phân loại hộp số vít me nâng hạ WPT gồm các loại: WPT30, WPT35, WPT45, WPT50, WPT60, WPT80, WPT100, WPT120, WPT130

b1) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 30

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 30

b2) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 35

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 35

b3) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 45

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 45

b4) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 50

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 50

b5) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 60

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 60

b6) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 80

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 80

b7) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 100

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 100

b8) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 120

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 120

b9) Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 130

Hộp giảm tốc Vít me nâng hạ WPT 130

c) Hộp Giảm Tốc Vít Nâng Hạ Mặt Bích SWL WPT

Với loại hộp số vít me đầu vào là mặt bích cốt âm để lắp motor thì dùng bảng sau để chọn loại.

Bản vẽ kỹ thuật chi tiết và thông số của hộp số vít me mặt bích SWLD:

Đây là ảnh thực tế motor parma minhmotor kết hợp hộp số vít me mặt bích trục âm

motor parma minhmotor kết hợp hộp số vít me mặt bích trục âm

7) Cách chọn hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL WPT

Khi lựa chọn hộp số vít me nâng hạ giảm tốc, cần xem xét các yếu tố sau đây:

a) Lựa chọn cách truyền động của hộp số vít me nâng hạ

Có 2 cách truyền động có thể lựa chọn gồm:

Cách 1: Trục vít di chuyển lên xuống, gồm 2 tư thế: ngửa 1A và úp 1B

Hộp Giảm Tốc Vít Me Nâng Hạ kiểu 1A

Hộp Giảm Tốc Vít Me Nâng Hạ kiểu 1B

Cách 2: đai tốc di chuyển lên xuống, gồm 2 tư thế: ngửa 2A và úp 2B

Hộp Giảm Tốc Vít Me Nâng Hạ SWL Kiểu 2A

b) Lựa chọn kiểu trục ra của hộp số vít me nâng hạ

Có 3 kiểu trục vít ra (trục lớn) như sau hãy chọn 1 kiểu :

  • Kiểu 1 là đầu trục ra không có ren còn gọi là trục trơn kiểu R type plain end hoặc rod end hoặc cylindrical shaft
  • Kiểu 2 là đầu trục ra có đĩa nâng, bề mặt tròn có 1 lỗ. Còn gọi là kiểu top plate hoặc kiểu T.
  • Kiểu 3 là Đầu trục ra có ren xoắn còn gọi là threaded end, còn gọi là kiểu S

4 kiểu đầu ra của trục vít me

Ngoài ra còn có kiểu hộp số nâng hạ vít me kiểu trục ra số 2 tháo lắp thành kiểu số 3 hoặc số 1

Hộp giảm tốc vít me nâng hạ kiểu trục 1, 2, 3

c) Lựa chọn trọng tải của hộp số vít me nâng hạ SWL WPT

Hãy lựa chọn kích cỡ của hộp số giảm tốc, liên quan tới trọng tải

Ký hiệu size của bên nhà máy Taili MINHMOTOR là

  • SWL2.5 = WPT 35 = WPT 30: Trọng tải lớn nhất 1.500kg, đẩy cao nhất 1.5m
  • SWL 5 =  WPT 50 = WPT 45: Trọng tải lớn nhất 2.200kg, đẩy cao nhất 2m
  • SWL 10 = WPT 60: Trọng tải lớn nhất 2.700kg, cao nhất 2m
  • SWL 15: Trọng tải lớn nhất 3.500kg, cao nhất 1.2m - 2m
  • SWL 20 = WPT 80: Trọng tải lớn nhất 4.000kg, cao nhất 1.2m 2 m
  • SWL 25: Trọng tải lớn nhất 6.000kg, cao nhất 1.2m - 2 m
  •  SWL35 = WPT 100: Trọng tải lớn nhất 8.000kg, cao nhất 1.2m - 2 m

Lưu ý: Trọng tải danh nghĩa trên sách sẽ khác thực tế vì yếu tố hiệu suất làm việc, tư thế lắp đặt. Liên hệ tư vấn cụ thể với MINHMOTOR qua hotline 0981676163.

d) Lựa chọn chiều cao hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL JWM WPT

Hành trình của trục vít thông thường là 500mm nghĩa là từ điểm thấp nhất tới cao nhất cách nhau nửa mét. Ta có thể làm hành trình ngắn hơn hoặc dài hơn. Thực tế thì trục vít luôn dài hơn hành trình của nó vì cần làm dư 1 đoạn để lắp vào tải hoặc tiếp nối với thiết bị cần thiết.

chieu-dai-hop-giam-toc-vit-me

Nếu khách không yêu cầu gì thì mặc định là 500mm. Muốn làm hành trình di chuyển quãng đường lớn hơn thì đặt mua trục dài hơn, tuy vậy ít ai làm dài tới 1m vì sợ bị yếu.

Ban đầu là 500mm khi tăng chiều dài trục thêm 500mm giá tăng 600 ngàn. Tăng thêm 1 mét, giá tăng 1 triệu

e) Lựa chọn tỉ số truyền của hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL WPT

Tỉ số truyền trên liên quan tới hành trình của sản phẩm. Ratio nhà máy thường làm: 1/6, 1/8, 1/20, 1/30,= hoặc kiểu Đài Loan 1/6, 1/12, 1/24. Tốc độ mà ta nên chọn: 1/6 1/8 1/24 là phổ biến nhất.

Ví dụ: Ratio thấp, trục vít di chuyển nhanh trên 1000 mm / 1 phút

Còn ratio cao thì trục vít di chuyển chậm hơn, khoảng 600mm-375mm / 1 phút

Thường thì ratio dưới 15 sẽ được lựa chọn, vì ratio mà cao thì tốc độ nâng hạ rất chậm.

8) Cách lắp đặt hộp giảm tốc vít me nâng hạ SWL WPT

Một vài cách lắp đặt giảm tốc vít me như sau:

  • Lắp đặt theo khung chữ H hoặc chữ U 

Hộp Số Vít Me Nâng Hạ SWL WPT

Hoặc nhiều phương pháp lắp đặt khác như hình sau đây:

Hộp Số Vít Me Nâng Hạ SWL WPT

  • Tư thế lắp đặt kiểu 1B 

Chi tiết cách lắp đặt mời tham khảo video dưới đây:

  • Video tư thế lắp đặt kiểu 2A
  • Lắp đặt vít me đẩy lên có ray đỡ để tăng được hành trình

 

Hiển thị 1 - 4 trong 4 sản phẩm