Hộp giảm tốc vít me còn gọi là hộp giảm tốc vít nâng hạ SWL WPT
Hộp số SWL được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp chẳng hạn như luyện kim, khai thác mỏ, cẩu và Giao thông vận tải, năng lượng điện, nguồn năng lượng, xây dựng và vật liệu xây dựng, công nghiệp nhẹ và giao thông ngành công nghiệp
Cách lựa chọn hộp giảm tốc vít me nâng hạ gồm 6-7 bước sau
Bước 1: có 4 kiểu trục vít ra (trục lớn) như sau hãy chọn 1 kiểu
Kiểu 1 là đầu trục ra không có ren còn gọi là trục trơn kiểu R type plain end hoặc rod end hoặc cylindrical shaft
Kiểu 2 là đầu trục ra có đĩa nâng, bề mặt tròn có 1 lỗ. Còn gọi là kiểu top plate hoặc kiểu T.
Kiểu 3 là Đầu trục ra có ren xoắn còn gọi là threaded end, còn gọi là kiểu S
Kiểu 4 là Đầu ra kiểu có lỗ, còn gọi là kiểu clevis hoặc Kiểu H (flat head type) s
Hãy chọn 1 trong 2 cách truyền động (di chuyển)
Cách 1: trục vít di chuyển lên xuống, gồm 2 tư thế: ngửa 1A và úp 1B
Cách 2: đai tốc di chuyển lên xuống, gồm 2 tư thế: ngửa 2A và úp 2B
Hãy lựa chọn kích cỡ của hộp số giảm tốc, liên quan tới trọng tải
Ký hiệu size của bên nhà máy Taili MINHMOTOR là
SWL2.5 = WPT 35 = WPT 30: Trọng tải lớn nhất 1000kg, đẩy cao nhất 1.5m
SWL 5 = WPT 50 = WPT 45: Trọng tải lớn nhất 2000kg, đẩy cao nhất 2m
SWL 10 = WPT 60: Trọng tải lớn nhất 3000kg, cao nhất 2m
SWL 15: Trọng tải lớn nhất 3500kg, cao nhất 1.2m - 2m
SWL 20 = WPT 80: Trọng tải lớn nhất 4000kg, cao nhất 1.2m 2 m
SWL 25: Trọng tải lớn nhất 6000kg, cao nhất 1.2m - 2 m
SWL35 = WPT 100: Trọng tải lớn nhất 10.000kg, cao nhất 1.2m - 2 m
Lưu ý: trọng tải danh nghĩa trên sách sẽ khác thực tế vì yếu tố hiệu suất làm việc, tư thế lắp đặt. Người tư vấn rõ cty MINHMOTOR 0981676163
Hành trình của trục vít thông thường là 500mm nghĩa là từ điểm thấp nhất tới cao nhất cách nhau nửa mét. Ta có thể làm hành trình ngắn hơn hoặc dài hơn.
Nếu khách không yêu cầu gì thì mặc định là 500mm.
Muốn làm hành trình di chuyển quãng đường lớn hơn thì đặt mua trục dài hơn, tuy vậy ít ai làm dài tới 1m vì sợ bị yếu.
Thực tế thì trục vít luôn dài hơn hành trình của nó vì cần làm dư 1 đoạn để lắp vào tải hoặc tiếp nối với thiết bị cần thiết.
Ban đầu là 500mm khi tăng chiều dài trục thêm 500mm giá tăng 600 ngàn. Tăng thêm 1 mét, giá tăng 1 triệu
Ratio nhà máy có làm: 1/6, 1/8, 1/20, 1/30,= hoặc kiểu đài loan 1/6, 1/12, 1/24
Tốc độ mà ta nên chọn: 1/6 1/8 1/24 là phổ biến hơn
Tỉ số truyền trên liên quan tới hành trình của sản phẩm
Ví dụ: ratio thấp, trục vít di chuyển nhanh trên 1000 mm / 1 phút
Còn ratio cao: thì trục vít di chuyển chậm hơn, khoảng 600mm-375mm / 1 phút
Thường thì ratio dưới 15 sẽ được lựa chọn, vì ratio mà cao thì nâng hạ siêu chậm!
Nếu khác hàng cần kích thước thì đây là bản vẽ hộp giảm tốc vít me, 2 cỡ phổ biến nhất là SWL2.5 và SWL5
a. Bản vẽ cách truyền động số 1, trục vít me nâng lên hạ xuống
b. Bản vẽ cách truyền động số 2, đai ốc di chuyển lên xuống, trục vít không di chuyển lên xuống.
c. Kích thước của đai ốc hộp giảm tốc vít nâng hạ
Nếu ai muốn mua đầu vào là mặt bích cốt âm để lắp motor thì dùng bảng sau để chọn và quay lại làm các bước 1,2,3,4,5,6
Đây là ảnh thực tế motor parma minhmotor kết hợp hộp số vít me mặt bích trục âm
Một vài cách lắp đặt giảm tốc vít me như sau: