098 164 5020Miền Nam
097 5897066Miền Bắc

Bảng Tra Tiết Diện Dây Dẫn Và Các Loại Dây Cáp Điện Phổ Biến Hiện Nay

Viết bởi: Bảo Nhi
Bảo Nhi
01 thg 4 2024 22:19

Bạn đang loay hoay với việc chọn lựa dây dẫn phù hợp cho ngôi nhà hay công trình của mình? Hệ thống điện với vô số loại dây cáp khiến bạn choáng ngợp? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ mang đến cho bạn bảng tra tiết diện dây dẫn chi tiết cùng thông tin về các loại dây cáp điện phổ biến nhất hiện nay.

Dây dẫn điện đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải dòng điện, đảm bảo an toàn cho hệ thống điện và các thiết bị sử dụng. Việc chọn lựa tiết diện dây dẫn phù hợp là vô cùng quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động và độ an toàn của hệ thống điện.

Hãy cùng khám phá ngay bảng tra tiết diện dây dẫn và các loại dây cáp điện phổ biến để có được hệ thống điện hoàn hảo cho bạn!

1. Khái niệm tiết diện dây dẫn 

- Trước khi đi vào tìm hiểu cụ thể bảng tra tiết diện dây dẫn, chúng ta hãy cùng tìm hiểu tiết diện dây dẫn là gì? Tiết diện dây dẫn điện chính là diện tích mặt cắt vuông góc của dây dẫn.

- Việc tính toán, lựa chọn kích cỡ tiết diện dây điện từ lâu đã được các kỹ sư điện quan tâm đến khi thiết kế, đưa ra cách đấu nối hệ thống điện cho các công trình điện từ công nghiệp cho tới các công trình dân dụng, nhà hàng, bể bơi, quán coffee,… Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí lắp đặt, sử dụng cho người dùng mà còn giúp giảm thiểu được phần lớn điện năng truyền dẫn. 

Tiết diện dây dẫn điện chính là diện tích mặt cắt vuông góc của dây dẫn

2. Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện

Cách tính tiết diện dây dẫn 3 pha được quy ước theo công thức sau: S = I/ J

Trong công thức trên, ta có:

- S là tiết diện dây dẫn (tính bằng mm2)

- I là cường độ dòng điện chạy qua phần mặt cắt vuông (đơn vị A)

- J là mật độ dòng điện cho phép (A/ mm2). Thông thường, mật độ cho phép (J) của dây đồng thường xấp xỉ bằng 6A/ mm2, còn dây nhôm thường xấp xỉ bằng 4,5A/ mm2.

Chúng ta cần quy đổi các trị số công suất về cùng 1 đơn vị theo công thức dưới đây: 1kW = 1.000W, 1HP = 750W. Có thể lựa chọn thiết kế, chất liệu dây dẫn theo từng hạng mục công trình cụ thể bằng cách căn cứ vào công suất chịu tải của từng nhánh dây điện trong sơ đồ điện.

Bảng tiết diện dây dẫn và dòng điện được cụ thể hóa ở bảng sau:

bang-tra-tiet-dien-day-dan

Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo dòng điện chuẩn nhất hiện nay

3. Bảng tra tiết diện dây dẫn theo công suất

Để có bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất, thường thì người ta sẽ căn cứ vào mật độ dòng điện kinh tế, được tính bằng công thức: S = I ⁄ jkt

Trong công thức trên, ta có:

- S: Là tiết diện dây dẫn (đơn vị tính mm2)

- I: Dòng điện trung bình chạy qua phụ tải, hay còn gọi là dòng điện tính toán lớn nhất của đường dây trong điều kiện làm việc bình thường có tính đến sự tăng trưởng phụ tải theo quy hoạch. Đồng thời, không kể đến dòng điện tăng lên do sự cố hệ thống hoặc đôi khi phải cắt điện để sửa chữa các bộ phận trên lưới điện.

- Jkt: Là mật độ của dòng điện kinh tế, các bạn có thể tham khảo bảng biểu thị của mật độ dòng điện dưới đây:

Bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất

Các trường hợp dưới đây không lựa chọn tiết diện dây dẫn tùy theo mật độ dòng điện kinh tế:

- Lưới điện của xí nghiệp hoặc công trình công nghiệp đến 1kV có thời lượng, số giờ phụ tải cực đại lên đến 5000h.

- Lưới phân phối điện áp lên đến 1kV và lưới chiếu sáng cũng đã được chọn theo tổn thất điện áp của dòng điện cho phép.

- Thanh cung cấp điện áp.

- Dây dẫn đến biến trở, đặc biệt là điện trở khởi động.

- Lưới điện tạm thời và lưới điện thường có thời gian sử dụng khoảng dưới 5 năm.

- Trong điều kiện thời tiết trong sáng, khô ráo, nhiệt độ môi trường là 25 độ C, áp suất không khí đạt tầm khoảng 750 - 760 mmHg, khi đó dây dẫn 3 pha sẽ được bố trí trên đỉnh của 1 tam giác có giá trị là Uvq thì việc sử dụng công thức tính tiết diện dây dẫn điện 3 pha theo công suất sau: Uvq = 84.m.r.lg a/ r (kV)

Trong đó: r là bán kính bên ngoài của dây dẫn, còn a chính là khoảng cách giữa các trục dây dẫn, m là hệ số xét đến độ xù xì, thô ráp của dây dẫn.

- Đối với dây 1 sợi thì thanh dẫn để lâu ngày trong không khí sẽ được tính là m = 0,93 – 0,98

- Đối với dây dẫn có nhiều sợi xoắn lấy nhau thì: m = 0,83 – 0,8

Điện tạm thời và lưới điện thường có thời gian sử dụng khoảng dưới 5 năm

4. Bảng tra dòng điện cho phép của dây dẫn

Bảng tiết diện dây dẫn và dòng điện cho phép của dây dẫn được áp dụng đối với dây điện đang chôn trực tiếp trong đất. Thông số lắp đặt như sau:

- Nhiệt trở suất của đất là - 1,2 0Cm/ W

- Nhiệt độ đất khoảng - 150C

- Độ sâu chôn dây là - 0,5m

- Nhiệt độ hoạt động tối đa của ruột dây dẫn là 700 độ C.

Hệ số hiệu chỉnh của dây dẫn:

- Dòng điện định mức của cáp được chôn trực tiếp trong đất còn phụ thuộc vào nhiệt độ đất và nhiệt trở suất của đất, trong đó còn phải tính đến hệ số ghép nhóm cũng như hệ số điều chỉnh theo độ sâu đặt dây cáp,…

- Dòng điện định mức cũng như độ sụt áp của cáp CVV/DTA, CVV/WA của ruột đồng, phần cách điện PVC, phần vỏ PVC có giáp bảo vệ. 

Khi chọn dây dẫn, các bạn cần lưu ý đến cả sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn để tính toán cho phù hợp.

Tiết diện ruột dẫn

1 lõi

2 lõi

3 và 4 lõi

2 cáp đặt cách khoảng

3 cáp tiếp xúc nhau theo hình 3 lá

Dòng điện định mức

Độ sụt áp

Dòng điện định mức

Độ sụt áp

Dòng điện định mức

Độ sụt áp

Dòng điện định mức

Độ sụt áp

mm2

A

mV

A

mV

A

mV

A

mV

1,5

33

32

29

25

32

29

27

25

2,5

44

20

38

15

41

17

35

15

4

59

11

53

9,5

55

11

47

9,5

6

75

9

66

6,4

69

7,4

59

6,4

10

101

4,8

86

3,8

92

4,4

78

3,8

16

128

3,2

110

2,4

119

2,8

101

2,4

25

168

1,9

142

1,5

158

1,7

132

1,5

35

201

1,4

170

1,1

190

1,3

159

1,1

50

238

0,97

203

0,82

225

0,94

188

0,82

70

292

0,67

248

0,58

277

0,66

233

0,57

95

349

0,50

297

0,44

332

0,49

279

0,42

120

396

0,42

337

0,36

377

0,40

317

0,35

150

443

0,36

376

0,31

422

0,34

355

0,29

185

497

0,31

423

0,27

478

0,29

401

0,25

240

571

0,26

485

0,23

561

0,24

462

0,21

300

640

0,23

542

0,20

616

0,21

517

0,18

400

708

0,22

600

0,19

693

0,19

580

0,17

500

780

0,20

660

0,18

-

-

-

-

630

856

0,19

721

0,16

-

-

-

-

800

895

0,18

756

0,16

-

-

-

-

1000

939

0,18

797

0,15

-

-

-

 

Bảng tra dòng điện cho phép của dây dẫn đơn tuyến được chôn trong đất

5. Chọn tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất

Dây dẫn điện 3 pha được ứng dụng trong việc sản xuất, truyền tải ngành công nghiệp. Những thiết bị có công suất lớn sẽ sử dụng dây dẫn 3 pha để giải quyết những vấn đề về hao tổn điện năng.

Hệ thống dẫn điện 3 pha bao gồm: 1 dây lạnh, 3 dây nóng với hiệu điện thế chuẩn là 380V. Người ta có thể sử dụng 2 cách để nối điện 3 pha đó là nối hình ngôi sao.

Sau đây là cách tính tiết diện dây dẫn 3 pha theo công suất:

I= S x J

Trong đó:

I là cường độ dòng điện. Đơn vị tính bằng A

S là tiết diện dây dẫn. Đơn vị tính mm2

J là mật độ dòng điện cho phép chạy qua

Ví dụ: 1 thiết bị điện có công suất là 10kW thì cường độ dòng điện tổng sẽ là I= P/U = 10000/380 = 26.3A. Tiết diện dây dẫn S = 26.3 / 6 = 4.4 mm2. Vì thế, ta cần chọn dây dẫn có tiết diện là 5.5mm2.

6. Các loại dây cáp điện được sử dụng phổ biến

- Dây cáp đơn: Đây là loại dây dẫn điện chỉ có 1 sợi cứng được làm bằng chất liệu đồng hoặc nhôm. Hiện nay, các loại dây đơn đã được bọc cách điện bằng PVC hoặc cao su lưu hóa. Cá biệt còn có loại được bọc thêm tới 2 lớp vải cách điện có tẩm nhựa đường. Dây đơn thường được sử dụng phổ biến nhất là trong hệ thống điện tại gia đình. Dây có tiết diện nhỏ, không quá 10mm2 (cỡ ø 30/10).

- Dây đơn mềm: Đây là loại dây dẫn điện được bọc cách điện bằng chất liệu nhựa PVC hoặc cao su lưu hóa. Ruột dây được làm bằng đồng, bao gồm nhiều sợi nhỏ được xoắn lại với nhau nên rất mềm dẻo. Dây còn được ứng dụng trong bảng chọn tiết diện dây dẫn và phân phối điện, tại các đầu dây của các máy điện, dây dẫn điện ở trên ô tô,…

Dây đơn mềm là loại dây dẫn điện được bọc cách điện bằng cao su lưu hóa

- Dây đôi: Là loại dây dẫn có ruột bằng đồng, tương đối mềm, được bọc cách điện và nối song song với nhau, sử dụng nhựa PVC hoặc cao su lưu hóa để làm lớp cách điện. Do dây được cấu tạo bởi nhiều sợi dây nhỏ có đường kính chỉ bằng 0.2mm nên rất mềm dẻo và dễ dàng di động.

- Dây xoắn mềm: Loại dây này thường có 2 hoặc nhiều sợi dây dẫn được cách điện với nhau. Mỗi ruột dây dẫn được cấu tạo bao gồm nhiều sợi dây dẫn có tiết diện nhỏ hơn được xoắn chặt lại với nhau. Vì thế, dây dẫn xoắn này có tính mềm dẻo nhưng cực kỳ vững chắc. 

Dây dẫn xoắn này có tính mềm dẻo nhưng cực kỳ vững chắc

- Dây cáp: Là loại dây dẫn có khả năng tải được dòng điện lớn, có bọc một lớp cách điện bằng cao su lưu hóa hoặc chất liệu nhựa PVC. Ruột dây làm bằng đồng, được cấu tạo bởi nhiều dây đơn bện lại với nhau nên có thể mềm hơn, để lắp đặt trong đường dây điện. Nó thường được dùng để lắp đặt đường dây tải chính trong lưới điện của khu tập thể, xí nghiệp, nhà xưởng lớn, có thể đặt kết hợp với đèn puli hoặc chạy dây trong ống.

7. Cách tính toán tiết diện dây dẫn cụ thể cho từng trường hợp ứng dụng

Motor điện

Để tính tiết diện dây dẫn cho motor điện, cần thực hiện các bước sau:

- Tính công suất cơ học của motor bằng công thức P = M x ω, trong đó M là mômen và ω là tốc độ góc.

- Tính công suất toàn phần của motor bằng cách lấy công suất cơ học chia cho hiệu suất η.

- Áp dụng công thức P = U x I để tính dòng điện định mức I của motor. Trong đó U là điện áp, P là công suất toàn phần vừa tính ở trên.

- Cuối cùng, dựa vào dòng điện định mức hoặc công suất, tra bảng tra tiết diện dây dẫn để chọn dây dẫn phù hợp với motor.

Máy biến áp

Đối với máy biến áp, tiết diện dây dẫn được xác định dựa trên dòng điện định mức của máy. Cụ thể:

- Xem bảng hiệu của máy biến áp để biết dòng điện định mức.

- Dựa vào dòng điện định mức này, tra bảng tra tiết diện dây dẫn tương ứng để lựa chọn dây dẫn phù hợp.

Hệ thống chiếu sáng

Đối với hệ thống chiếu sáng, các bước tính tiết diện dây dẫn như sau:

- Tổng hợp công suất của tất cả các thiết bị chiếu sáng trong hệ thống.

- Chia tổng công suất cho điện áp để tính được tổng dòng điện của hệ thống.

- Dựa vào tổng dòng điện này, tra bảng tra tiết diện dây dẫn tương ứng hoặc áp dụng công thức tính theo mật độ dòng điện kinh tế để xác định tiết diện dây dẫn.

Như vậy, tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà có cách tính toán tiết diện dây dẫn khác nhau. Tuy nhiên, nguyên tắc chung là dựa trên công suất, dòng điện để tra bảng hoặc tính toán tiết diện phù hợp.

8. Hướng dẫn thi công lắp đặt dây dẫn điện an toàn, đúng kỹ thuật

Ngắt nguồn điện trước khi thi công

  • Tuyệt đối ngắt toàn bộ nguồn điện cấp cho hệ thống trước khi tiến hành thi công lắp đặt hoặc sửa chữa.
  • Sử dụng thiết bị kiểm tra điện áp để đảm bảo đã ngắt hết điện.
  • Treo biển cảnh báo đang thi công điện tại vị trí dễ quan sát.

Sử dụng công cụ chuyên dụng

  • Dùng kìm cắt cáp, kéo tách vỏ để cắt, tách lớp vỏ bọc cáp một cách chính xác.
  • Dùng kìm nắn đai ốc để nối các đầu dây vào thanh cái một cách chắc chắn.
  • Kiểm tra bề mặt tiếp xúc và siết chặt đai ốc đúng lực.

Bảo vệ dây dẫn

  • Sử dụng ống luồn, máng cáp hoặc vỏ bọc cách điện khi lắp đặt dây đi ngoài trời.
  • Đối với cáp chôn ngầm, phải đặt trong ống bảo vệ và có tấm che phủ.

Kiểm tra mối nối và cách điện

  • Kiểm tra kỹ tại các mối nối, không để lỏng dây hay hở mạch.
  • Sử dụng đồng hồ đo megohm kế để kiểm tra độ cách điện của dây đạt yêu cầu.
  • Chọn tiết diện dây phù hợp, tránh quá tải dây dẫn.
  • Tuân thủ các quy định về an toàn điện của ngành Điện.
Như vậy, việc lắp đặt đúng quy trình sẽ đảm bảo an toàn và độ bền cho hệ thống điện.

9.Cảnh báo về nguy cơ an toàn khi sử dụng dây dẫn điện không phù hợp

Chập cháy, nổ dây dẫn do quá tải

  • Sử dụng dây dẫn có tiết diện nhỏ hơn yêu cầu dễ dẫn đến tình trạng quá tải.
  • Khi bị quá tải, dây dẫn bị đốt nóng và dễ gây cháy, nổ.

Giật điện do hở điện

  • Dây dẫn kém chất lượng dễ bị hỏng cách điện gây rò rỉ điện, giật điện cho người sử dụng.
  • Nguy cơ giật điện càng cao trong môi trường ẩm ướt.

Cháy nổ thiết bị điện

  • Sử dụng dây dẫn kém chất lượng khiến thiết bị điện hoạt động không ổn định, dễ gây chập cháy.
  • Thiệt hại thiết bị điện sẽ rất lớn nếu xảy ra hỏa hoạn.

Giảm tuổi thọ các thiết bị

  • Dây dẫn điện kém chất lượng sẽ làm tăng tổn hao điện năng, giảm tuổi thọ thiết bị.
  • Điều này dẫn tới lãng phí năng lượng và chi phí thay thế, sửa chữa.

Do đó, việc sử dụng dây dẫn đúng tiêu chuẩn là vô cùng quan trọng.

10. Một số thương hiệu dây cáp điện uy tín

Một số thương hiệu dây cáp được nhiều người tin dùng như:

  • Dây cáp điện Cadivi
  • Dây cáp điện Việt Nam (Vicab)
  • Dây cáp điện Thái Lan (Taihan)
  • Dây cáp điện LS

Người tiêu dùng nên tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về từng thương hiệu để đưa ra lựa chọn phù hợp với nhu cầu sử dụng.

Kết luận:

Bảng tra tiết diện dây dẫn là một công cụ hữu ích cho bất kỳ ai làm việc với hệ thống điện. Nó giúp bạn chọn đúng kích thước dây dẫn cho nhu cầu của mình, đảm bảo an toàn và hiệu quả.

Bài viết này cung cấp cho bạn bảng tra tiết diện dây dẫn chi tiết, cũng như thông tin về các loại dây cáp điện phổ biến. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn lựa chọn dây dẫn phù hợp cho công trình của mình.

Nội Dung Có Thể Bạn Quan Tâm:

4.112 reviews

Tin tức liên quan

Máy Bơm Cánh Hở Công Suất Lớn, Siêu Bền, Bán Chạy Nhất 04/2024
Máy Làm Trân Châu Nhân Dừa: Cấu Tạo, Thông Số Kỹ Thuật, Bảng Giá 04/2024
Bàn Xoay Công Nghiệp: Cấu Tạo, Phân Loại, Bảng Giá 04/2024
Máy Tách Rác - Máy Lược Rác: Cấu Tạo, Phân Loại, Bảng Giá 04/2024
Tang Cuốn Cáp - Tang Quấn Cáp: Thông Số Kỹ Thuật, Bảng Giá 04/2024