Motor giảm tốc mitsubishi còn gọi là động cơ giảm tốc mitsubishi là loại thiết bị cơ điện của Nhật. Đã có mặt tại Việt Nam hơn 30 năm.
Ưu điểm của motor giảm tốc mitsubishi là
- Độ bền dài lâu, chạy cực êm và khỏe
- Làm việc được trong môi trường khắc nghiệt như nhiệt độ cao, có độ ẩm, trên núi cao
- Tiết kiệm điện, giảm chi phí vận hành hàng năm
- Phù hợp dùng cho biến tần: khi tần số giảm đi lực momen không bị giảm nhiều, trục ra vẫn khỏe, đây là tính năng siêu việt của sản phẩm
Nội dung
- 1) Cấu tạo Motor giảm tốc mitsubishi năm 2021, IE3
- 2) Motor giảm tốc mitsubishi GM – S, GM – SP
- 3) Bản vẽ động cơ giảm tốc mitsubishi chân đế
- 4) Bản vẽ motor giảm tốc mitsubishi GM – SF, SPF mặt bích
- 5) Động cơ giảm tốc Mitsubishi tải nặng GM
- 6) Động cơ giảm tốc Mitsubishi mặt bích L J P
- 7) Motor giảm tốc mitsubishi GM-D, GM-DP
1) Cấu tạo Motor giảm tốc mitsubishi năm 2021, IE3
Từ 0.1kw tới 7,5kw là vỏ nhôm giúp tản nhiệt nhanh, không tổn hao từ trường.
Từ 11kw là vỏ gang
Cạnh quạt được thiết kế có nhiều gió hơn các hãng khác, để giảm nhiệt độ, tăng năng suất.
Cách thiết kế trục xoắn của động cơ giảm tốc mitsubishi, các điểm chịu tải được chế tạo hợp kim cứng như kiếm Samurai.
Nhờ tính năng chống mòn đặc biệt này mà tuổi thọ động cơ giảm tốc mitsubishi lên tới 10 năm.
Phần gioăng phớt cao su bảo vệ trục motor và trục giảm tốc, thế hệ mới năm 2021 được thiết kế tối ưu:
Dù hoạt động cả tháng trong mưa bão cũng không có hạt nước hay bụi nào vào được bánh răng giảm tốc. Nhà máy còn tiến hành xối nước vào để kiểm tra trước khi xuất xưởng
Có thể nhìn thấy mức độ bảo vệ 2 lần như ở hình trên.
2) Motor giảm tốc mitsubishi GM – S, GM – SP
Với motor giảm tốc dùng trong nhà xưởng thì đây là loại động cơ giảm tốc mitsubishi giá rẻ nhất và thông dụng nhất
GM-S là ký hiệu giảm tốc từ 0.4kw và nhỏ hơn: có điện 1 pha, 3 pha.
GM -SP là ký hiệu 0.75kw – 2.2kw: chỉ dùng được điện 3 pha
Môi trường hoạt động lý tưởng
- Nhiệt độ 15- 40 độ C, kiểu dùng trong nhà (không phải ngoài trời mưa )
- Độ cao: dưới 1000 mét, độ ẩm chịu được khi dùng lâu dài: dưới 90% RH
- Điện áp: 400v, 440v, 460v, tần số 50hz Đông Nam Á, 60Hz Nhật, Mỹ
3) Bản vẽ động cơ giảm tốc mitsubishi chân đế
Dưới đây là 3 công suất thông dụng nhất 1HP, 2HP, 3HP.
Hình dưới đây: S là cỡ trục, W là kích thước rãnh cavet. : (LB) là tổng
chiều dài.
Đường kính trục: 28, 32, 40mm thì giống như nhiều hãng khác nhưng trục 48mm thì là thiết kế riêng mitsubishi, ít hãng làm 48mm
Video thực tế sản phẩm motor giảm tốc mitsubishi
4) Bản vẽ motor giảm tốc mitsubishi GM – SF, SPF mặt bích
Kích thước mặt bích được hiển thị bởi 2 cột LC và DD như sau:
5) Động cơ giảm tốc Mitsubishi tải nặng GM
Công suất phổ biến: 11kw tới 37kw
Điện áp, khác biệt so với hãng khác là có 380v và 3 pha 220v
Kiểu phanh: DC spring brake, khi cần dừng ngay lập tức cho an toàn, ví dụ như cẩu hàng nặng.
Dưới đây là bản vẽ khi có phanh
Và bản vẽ khi chưa có phanh
6) Động cơ giảm tốc Mitsubishi mặt bích L J P
Kiểu tải nặng dưới đây
7) Motor giảm tốc mitsubishi GM-D, GM-DP
Chuyên dụng cho chế tạo các máy robot hóa tự động, hệ thống sản xuất CNC.
Và
Có thể xem cách lý giải hoạt động servo tại đây
Mời bạn xem thêm các motor giảm tốc Nhật hãng khác như Motor giảm tốc Hitachi
Ngoài ra, nếu quý vị có nhu cầu về các mẫu motor giảm tốc khác, có thể click tại đây:
Và các công suất động cơ giảm tốc công nghệ Nhật, Taili, giá tốt bảo hành 36 tháng, là loại bán chạy nhất thị trường Việt Nam: