Phân loại dựa theo kích thước kết cấu của động cơ điện
1/ Động cơ điện loại lớn: có chiều cao trung tâm lớn hơn 630mm; đường kính ngoài lõi thép stato lớn hơn 99mm.
2/ Động cơ điện loại vừa: có chiều cao trung tâm 355÷630mm; đường kính ngoài lõi thép stato 560÷990mm.
3/ Động cơ điện loại nhỏ: có chiều cao trung tâm 90÷315mm; đường kính ngoài lõi thép 25÷560mm.
Phân loại dựa theo tốc độ quay của động cơ điện
1/ Động cơ điện có tốc độ quay không đổi, chủ yếu là loại động cơ điện rôto lồng sóc.
2/ Động cơ điện điều tốc, động cơ điện có cổ góp.
3/ Động cơ điện thay đổi được tốc độ có thể đổi chiều quay.
Phân loại dựa theo đặc tính cơ khí
1/ Động cơ điện KĐB rôto lồng sóc thông dụng.
2/ Động cơ điện rôto lồng sóc có rãnh sâu.
3/ Động cơ điện KĐB hai lồng sóc.
4/ Động cơ điện KĐB hai lồng sóc đặc biệt.
5/ Động cơ điện KĐB rôto quấn dây.
Phân loại dựa theo chế độ vận hành
1/ Chế độ công tác liên tục (S1)
2/ Chế độ công tác ngắn hạn (S2): 10min, 30min, 60min, 90min.
3/ Chế độ công tác theo chu kỳ.
Phân loại theo hình thức phòng hộ động cơ điện
1/ Kiểu mở
2/ Kiểu phòng hộ
3/ Kiểu kín
4/ Kiểu chống nước
5/ Kiểu kín nước
6/ Kiểu ngâm nước
7/ Kiểu chống nổ
Phân loại theo ứng dụng của động cơ điện
1/ Loại phổ thông
2/ Loại ẩm nhiệt
3/ Loại khô nhiệt
4/ Loại dùng trên tầu biển
5/ Loại dùng trong công nghiệp hóa học
6/ Loại dùng trên cao
7/ Loại dùng ngoài trời